MỤC LỤC VĂN BẢN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 21/2019/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, BẰNG TỐT NGHIỆPTRUNG HỌC PHỔ THÔNG, BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP SƯ PHẠM, BẰNG TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNGSƯ PHẠM, VĂN BẰNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ CHỨNG CHỈ CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của LuậtGiáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ vềviệc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghịđịnh số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kývà chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quảnlý chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoban hành Thông tư ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằngtốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốtnghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thốnggiáo dục quốc dân.
Đang xem: Bằng tốt nghiệp thpt 2019
Điều 1. Ban hành kèm theo Thôngtư này Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung họcphổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lựcthi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
Thông tư này thay thế Thông tư số19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trunghọc phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốcdân.
Bãi bỏ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chếvăn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư số22/2012/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạosửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáodục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cụctrưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáodục và Đào tạo; giám đốc sở giáo dục và đào tạo; giám đốc đại học, học viện; hiệutrưởng trường đại học; hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm; hiệu trưởng trườngtrung cấp sư phạm và thủ trưởng các cơ sở giáo dục có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – UBVHGDTNTN&NĐ của QH; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; – Bộ trưởng (để báo cáo); – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; – Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Kiểm toán nhà nước; – Như Điều 3; – Cổng TTĐT Bộ GDĐT; – Lưu: VT, Cục QLCL; Vụ PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Văn Phúc |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔTHÔNG, BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP SƯ PHẠM, BẰNG TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG SƯ PHẠM, VĂNBẰNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ CHỨNG CHỈ CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm viđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý bằngtốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệptrung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại họcvà chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi tắt là văn bằng, chứngchỉ), gồm: nội dung, ngôn ngữ ghi trên văn bằng, chứng chỉ, phụ lục văn bằng;in phôi và quản lý văn bằng, chứng chỉ; cấp phát, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏvăn bằng, chứng chỉ; cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
2. Quy chế này áp dụng đối với:
a) Sở giáo dục và đào tạo hoặc sở cóchức năng quản lý nhà nước về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương (sau đây gọi là sở giáo dục và đào tạo);
b) Phòng giáo dục và đào tạo hoặcphòng có chức năng quản lý nhà nước về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi làphòng giáo dục và đào tạo);
c) Trường trung học cơ sở, trườngtrung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học;
d) Trung tâm giáo dục thường xuyên,trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dụcthường xuyên;
đ) Trường trung cấp sư phạm, trườngtrung cấp có các ngành đào tạo giáo viên; trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳngcó các ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi là cơ sở đào tạo giáo viên);
e) Đại học, trường đại học, học viện,viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi là cơsở giáo dục đại học);
g) Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nướcngoài cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam;
h) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắcquản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ
1. Văn bằng, chứng chỉ được quản lýthống nhất, thực hiện phân cấp quản lý cho các sở giáo dục và đào tạo, giao quyềntự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở đào tạo giáo viên, cơ sở giáo dục đạihọc theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Văn bằng, chứng chỉ được cấp một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
3. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lậntrong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ.
4. Bảo đảm công khai, minh bạch trongcấp phát văn bằng, chứng chỉ.
Điều 3. Phân cấpvà giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý văn bằng, chứng chỉ
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo thống nhấtquản lý văn bằng, chứng chỉ; quy định chi tiết nội dung chính ghi trên văn bằng,phụ lục văn bằng giáo dục đại học; quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốtnghiệp cao đẳng sư phạm, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; quy địnhnguyên tắc in phôi, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ.
2. Sở giáo dục và đào tạo có tráchnhiệm quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáodục và Đào tạo; quản lý việc sử dụng phôi, cấp phát văn bằng, chứng chỉ đối vớicác phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
3. Phòng giáo dục và đào tạo có tráchnhiệm quản lý việc sử dụng phôi văn bằng, chứng chỉ đã được cấp theo quy địnhvà chịu trách nhiệm về việc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.
4. Cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đàotạo giáo viên tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý, cấp phát văn bằng,chứng chỉ theo quy định của pháp luật và quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục vàĐào tạo.
Điều 4. Quyền vànghĩa vụ của người được cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Người được cấp văn bằng, chứng chỉcó các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ cấp đúng thời hạn quy định; ghi chính xác, đầy đủ các thôngtin trên văn bằng, chứng chỉ; cấp lại văn bằng, chứng chỉ hoặc chỉnh sửa nội dungghi trên văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Quy chế này;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấpbản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc khi có nhu cầu.
2. Người được cấp văn bằng, chứng chỉcó các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp chính xác, đầy đủ cácthông tin cần thiết để cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi nộidung trên văn bằng, chứng chỉ;
b) Kiểm tra tính chính xác các thôngtin ghi trên văn bằng, chứng chỉ trước khi ký nhận văn bằng, chứng chỉ;
c) Phải có giấy ủy quyền theo quy địnhcủa pháp luật khi không trực tiếp đến nhận văn bằng, chứng chỉ;
d) Giữ gìn, bảo quản văn bằng, chứngchỉ; không được tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trên văn bằng, chứng chỉ; khôngđược cho người khác sử dụng văn bằng, chứng chỉ;
đ) Sử dụng quyết định chỉnh sửa văn bằng,chứng chỉ kèm theo văn bằng, chứng chỉ sau khi được chỉnh sửa văn bằng, chứngchỉ;
e) Trình báo cho cơ quan có thẩm quyềncấp văn bằng, chứng chỉ và cơ quan công an nơi gần nhất khi bị mất văn bằng, chứngchỉ;
g) Nộp lại văn bằng, chứng chỉ cho cơquan có thẩm quyền thu hồi văn bằng, chứng chỉ trong thời hạn 30 ngày, kể từngày nhận được quyết định thu hồi văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp văn bằng, chứngchỉ bị mất, phải cam kết bằng văn bản về việc bị mất văn bằng, chứng chỉ và chịutrách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết.
Điều 5. Trách nhiệmcủa cơ quan, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, đối chiếu và ghi chínhxác, đầy đủ các thông tin trong văn bằng, chứng chỉ. Yêu cầu người được cấp vănbằng, chứng chỉ xác nhận về việc đã kiểm tra thông tin,xác nhận các yêu cầu chỉnh sửa thông tin và cung cấp các căn cứ yêu cầu chỉnh sửathông tin;
b) Lập đầy đủ hồ sơ cấp phát, quản lývăn bằng, chứng chỉ và lưu trữ theo quy định của Quy chế này;
c) Bảo đảm tính chính xác và chịutrách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ, trong sổ gốc cấpvăn bằng, chứng chỉ;
d) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiếtbị, phòng chống cháy nổ để bảo quản văn bằng, chứng chỉ và hồ sơ cấp phát, quảnlý văn bằng, chứng chỉ.
2. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm:
a) Ban hành quy chế bảo quản, lưu giữ,sử dụng, cấp phát văn bằng, chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ. Quy chế phải quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân và chếtài xử lý khi để xảy ra vi phạm;
b) Tổ chức in, cấp văn bằng, chứng chỉđúng thẩm quyền và đúng thời hạn theo quy định của Quy chế này;
c) Thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉtheo quy định tại Điều 25 của Quy chế này;
d) Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từsổ gốc theo quy định tại Chương IV của Quy chế này;
đ) Cấp phụ lục văn bằng kèm theo vănbằng giáo dục đại học;
e) Xác minh tính xác thực của văn bằng,chứng chỉ khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
g) Chỉnh sửa nộidung văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 củaQuy chế này; cấp lại văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 18 của Quy chếnày;
h) Chịu trách nhiệm cá nhân trước cơquan quản lý cấp trên và trước pháp luật về việc quản lý và cấp phát văn bằng,chứng chỉ.
Điều 6. Việc cấpvăn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở giáo dụcViệt Nam khi liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục nước ngoài
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nướcngoài và cơ sở giáo dục Việt Nam khi liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục nướcngoài có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quy chế này nếu cấp hoặc đề nghịcơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc hệ thống giáo dục quốc dâncủa Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy chế này.
Điều 7. Nội dungghi trên văn bằng, chứng chỉ và phụ lục văn bằng
Nội dung chính ghi trên văn bằng giáodục đại học và phụ lục văn bằng giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Bộtrưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốtnghiệp cao đẳng sư phạm và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân theo mẫu doBộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Điều 8. Ngôn ngữghi trên văn bằng, chứng chỉ
Ngôn ngữ ghi trên văn bằng, chứng chỉlà tiếng Việt. Đối với các văn bằng, chứng chỉ có ghi thêm tiếng nước ngoài, thìtiếng nước ngoài phải được ghi chính xác và phù hợp với nội dung tiếng Việt;kích cỡ chữ nước ngoài không lớn hơn kích cỡ chữ tiếng việt.
Chương II
IN PHÔI, QUẢN LÝPHÔI VÀ QUẢN LÝ VIỆC CẤP VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Điều 9. In phôi bằngtốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng chỉ củahệ thống giáo dục quốc dân
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo in phôi bằngtốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng chỉ củahệ thống giáo dục quốc dân theo số lượng do các cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ đăng ký.
Quy trình quản lý việc in, bảo mật, lậpsố hiệu, bảo quản và cấp phôi các văn bằng, chứng chỉ trên thực hiện theo quy địnhcủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Cơ sở giáo dục đại học và cơ sởđào tạo giáo viên được in phôi chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân theo mẫudo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sau khi báo cáo bằng văn bản với BộGiáo dục và Đào tạo. Mẫu phôi chứng chỉ phải gửi báo cáo BộGiáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp, công an tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục đóng trụ sở chính.
Điều 10. In phôivăn bằng giáo dục đại học, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệpcao đẳng sư phạm
1. Cơ sở giáo dục đại học tự chủ thiếtkế mẫu, in phôi văn bằng giáo dục đại học. Cơ sở đào tạo giáo viên in phôi bằngtốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm theo mẫu do BộGiáo dục và Đào tạo quy định và được bổ sung thêm biểu tượng của cơ sở giáo dục,hoa văn in trên văn bằng.
2. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học,cơ sở đào tạo giáo viên phê duyệt mẫu phôi văn bằng; gửi mẫu phôi văn bằng choBộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp, công an tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục đóng trụ sở chính để báo cáo. Sau thời gianít nhất 30 ngày làm việc kể từ khi gửi báo cáo, thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học,cơ sở đào tạo giáo viên công bố công khai mẫu văn bằng trên trang thông tin điệntử hoặc cổng thông tin điện tử (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử) củacơ sở giáo dục, tổ chức in phôi văn bằng, chịu trách nhiệm về nội dung in trênphôi văn bằng.
Điều 11. Quản lýphôi văn bằng, chứng chỉ
1. Việc quản lý, sử dụng phôi văn bằng,chứng chỉ phải đảm bảo chặt chẽ, không để xảy ra thất thoát.
2. Phôi văn bằng, chứng chỉ phải có sốhiệu để quản lý. số hiệu ghi trên phôi văn bằng, chứng chỉ được lập liên tụctheo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn từ khi thực hiện việc in phôi văn bằng,chứng chỉ; đảm bảo phân biệt được số hiệu của từng loại văn bằng, chứng chỉ vàxác định được nơi in phôi văn bằng, chứng chỉ. Mỗi số hiệu chi được ghi duy nhấttrên một phôi văn bằng, chứng chỉ.
3. Đối với phôi văn bằng, chứng chỉ bịhư hỏng, viết sai, chất lượng không bảo đảm, chưa sử dụng do thay đổi mẫu phôithì thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứngchỉ phải ra quyết định thành lập hội đồng xử lý. Hội đồng xử lý hợp, xem xét vàlập biên bản hủy bỏ ghi rõ số lượng, số hiệu, lý do hủy bỏ, tình trạng phôi vănbằng, chứng chỉ trước khi bị hủy bỏ và cách thức hủy bỏ. Biên bản hủy bỏ phảiđược lưu trữ vào hồ sơ để theo dõi, quản lý.
Quy định này cũng áp dụng đối với vănbằng, chứng chỉ bị viết sai đã được người có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉký, đóng dấu.
4. Trường hợp phôi văn bằng, chứng chỉbị mất, đơn vị quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm lập biên bản vàthông báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất, báo cáo cơ quan quản lý trựctiếp và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 12. Tráchnhiệm của người đứng đầu cơ quan, cơ sở giáo dục trong việc in và quản lý phôivăn bằng, chứng chỉ
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấpbằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng chỉcủa hệ thống giáo dục quốc dân có trách nhiệm:
a) Ban hành quy chế về bảo quản, sử dụng,cấp phát phôi, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân và chếtài xử lý khi để xảy ra vi phạm;
b) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiếtbị để bảo quản phôi văn bằng, chứng chỉ;
c) Lập hồ sơ quản lý việc cấp, sử dụng,thu hồi, hủy bỏ phôi văn bằng, chứng chỉ;
d) Phối hợp vớicơ quan công an địa phương nơi cơ quan đóng trụ sở chính trong việc quản lý, sửdụng phôi văn bằng, chứng chỉ;
đ) Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, thanhtra việc sử dụng phôi văn bằng, chứng chỉ đối với các đơn vị thuộc quyền quảnlý.
2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đạihọc, cơ sở đào tạo giáo viên có trách nhiệm:
a) Ban hành quy chế về quy trình in,quản lý việc in, bảo quản, bảo mật, sử dụng, cấp phát phôi văn bằng, chứng chỉ,trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân và chế tài xử lý khiđể xảy ra vi phạm;
b) Lập hồ sơ quản lý việc in, cấp, sửdụng, thu hồi, hủy bỏ phôi văn bằng, chứng chỉ. Hồ sơ quản lý phải đảm bảo xácđịnh được tình trạng sử dụng đối với từng phôi văn bằng, chứng chỉ khi cần xácminh;
c) Phối hợp với cơ quan công an địaphương nơi cơ sở giáo dục đóng trụ sở chính trong việc in, bảo mật, quản lý, sửdụng phôi văn bằng, chứng chỉ;
d) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiếtbị, an toàn, phòng chống cháy nổ trong việc in, bảo quảnphôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;
đ) Quy định việc lập số hiệu, các kýhiệu nhận dạng phôi văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục in để phục vụ việc bảomật, nhận dạng và chống làm giả phôi văn bằng, chứng chỉ;
e) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việcin, bảo quản, cấp phát và sử dụng phôi văn bằng, chứng chỉ.
Điều 13. Quản lýviệc cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ phải lập sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ theo mẫu quy định, trong đóghi đầy đủ các thông tin của người được cấp văn bằng, chứng chỉ; số hiệu, sốvào sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
2. Số vào sổ gốc cấp văn bằng, chứngchỉ được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từngày 01/01 đến hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ gốc cấp của từngloại văn bằng, chứng chỉ và năm cấp văn bằng, chứng chỉ. Mỗi số vào sổ gốc cấpvăn bằng, chứng chỉ được ghi duy nhất trên một văn bằng, chứng chỉ.
3. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ đãđược người có thẩm quyền ký, đóng dấu nhưng bị mất trước khi cấp cho người đượccấp văn bằng, chứng chỉ, cơ quan hoặc cơ sở giáo dục để xảy ra mất văn bằng, chứngchỉ phải lập biên bản, thông báo ngay với cơ quan công an địa phương nơi cơquan hoặc cơ sở giáo dục đóng trụ sở chính, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếpvà báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 14. Chế độbáo cáo việc in phôi, quản lý phôi và quản lý văn bằng, chứng chỉ
Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, sởgiáo dục và đào tạo, cơ sở đào tạo giáo viên, cơ sở giáo dục đại học báo cáo BộGiáo dục và Đào tạo số lượng phôi văn bằng, chứng chỉ đã in (nếu có); số lượngphôi văn bằng, chứng chỉ đã sử dụng; số lượng văn bằng, chứng chỉ đã cấp trongnăm.
Chương III
CẤP PHÁT, CẤP LẠI,CHỈNH SỬA, THU HỒI, HỦY BỎ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
Điều 15. Thẩmquyền cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Thẩm quyền cấp văn bằng được quy địnhnhư sau:
a) Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở dotrưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp;
b) Bằng tốt nghiệp trung học phổthông do giám đốc sở giáo dục và đào tạo cấp;
c) Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm,bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm do người đứng đầu cơ sở đào tạo giáo viên hoặcngười đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có ngành đào tạo giáo viên cấp;
d) Văn bằng giáo dục đại học do giámđốc đại học, hiệu trưởng trường đại học, giám đốc học viện, viện trưởng việnnghiên cứu khoa học được phép đào tạo và cấp văn bằng ở trình độ tương ứng cấp;
đ) Giám đốc đại học cấp văn bằng giáodục đại học cho người học của các đơn vị đào tạo, nghiên cứu trực thuộc (trừcác trường đại học thành viên).
2. Giám đốc sở giáo dục và đao tạo,thủ trưởng cơ sở giáo dục cấp chứng chỉ cho người học theo quy định.
Điều 16. Điều kiệncấp văn bằng, chứng chỉ
1. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốcdân được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học hoặc sau khi hoàn thànhchương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của trình độ đào tạo theo quy định vàhoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm của người học.
2. Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốcdân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo, bồidưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc cấp cho người dự thi lấy chứngchỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 17. Thời hạncấp văn bằng, chứng chỉ
1. Người có thẩm quyền quy định tạikhoản 1 Điều 15 của Quy chế này có trách nhiệm cấp văn bằng cho người học trongthời hạn sau:
a) 75 ngày kể từ ngày có quyết địnhcông nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông;
b) 30 ngày kể từ ngày có quyết địnhcông nhận tốt nghiệp trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, đại học;
c) 30 ngày kể từ ngày có quyết địnhcông nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ;
d) 30 ngày kể từ ngày có quyết địnhcông nhận học vị tiến sĩ và cấp bằng tiến sĩ.
2. Người có thẩm quyền quy định tạikhoản 2 Điều 15 của Quy chế này có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho người học chậmnhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ họcvấn, nghề nghiệp hoặc dự thi lấy chứng chỉ.
3. Trong thời gian chờ cấp văn bằng,người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp được cơ sở giáo dục nơi đã theo họccấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quy địnhmẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho người đủ điều kiện cấp bằng tốtnghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trên địa bàn; ngườiđứng đầu cơ sở đào tạo giáo viên, cơ sở giáo dục đại học quy định mẫu giấy chứngnhận tốt nghiệp tạm thời cho người đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp trung cấpsư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm và văn bằng giáo dục đại học.
Điều 18. Cấp lạivăn bằng, chứng chỉ
1. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ đãcấp nhưng phát hiện bị viết sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ thì cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm cấp lại bảnchính văn bằng, chứng chỉ.
2. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 15 của Quy chế này có thẩm quyền cấp lạivăn bằng, chứng chỉ.
3. Thủ tục cấp lại văn bằng, chứng chỉnhư sau:
a) Người có yêu cầu cấp lại văn bằng,chứng chỉ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho cơ quan có thẩm quyền cấp lạivăn bằng, chứng chỉ một bộ hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp lại văn bằng, chứng chỉ;văn bằng, chứng chỉ đề nghị cấp lại; giấy tờ chứng minh cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ viết sai văn bằng, chứng chỉ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại văn bằng, chứng chỉxem xét quyết định việc cấp lại văn bằng, chứng chỉ; nếu không cấp lại thì phảitrả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp mẫu văn bằng, chứng chỉtại thời điểm cấp văn bằng, chứng chỉ đã thay đổi, cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ sử dụng mẫu văn bằng, chứng chỉ hiện hành để cấp cho ngườiđược cấp lại văn bằng, chứng chỉ.
Điều 19. Sổ gốccấp văn bằng, chứng chỉ
1. Sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ làtài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ lập ra khi thực hiệnviệc cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ. Sổ gốc cấp văn bằng,chứng chỉ ghi đầy đủ những nội dung tiếng Việt của bản chính văn bằng, chứng chỉmà cơ quan đó đã cấp. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ được chỉnh sửa nội dung hoặcđược cấp lại thì phải lập phụ lục sổ gốc để ghi các nội dung được chỉnh sửa hoặcthay đổi của văn bằng, chứng chỉ.
Sổ gốc cấp văn bằng,chứng chỉ phải được ghi chính xác, đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không đượctẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.
Xem thêm: Host Process For Windows Tasks Là Gì, Cách Tắt Và Vô Hiệu Hoá Trên Windows 10
Mẫu sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ được quy định từ Phụ lục I đến Phụ lục VII kèm theo Quy chế này.
2. Việc lập sổ gốc cấp văn bằng, cấpphát và quản lý đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trunghọc phổ thông thực hiện như sau:
a) Sau khi lập sổ gốc cấp văn bằngtheo quy định tại khoản 1 Điều này, phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục vàđào tạo giao văn bằng đã được ghi đầy đủ nội dung và ký, đóng dấu cho các trườngtrung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên,trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên (gọi chung là nhà trường)để phát văn bằng cho người được cấp văn bằng;
b) Nhà trường ghi các thông tin củavăn bằng vào Sổ đăng bộ và phát văn bằng cho người được cấpvăn bằng; người được cấp văn bằng ký nhận văn bằng trong cột ghi chú của Sổđăng bộ;
c) Giám đốc sở giáo dục và đào tạoquy định cụ thể trình tự, thủ tục giao, nhận văn bằng giữa phòng giáo dục vàđào tạo, sở giáo dục và đào tạo với nhà trường; quy định cụ thể trách nhiệm quảnlý và phát văn bằng của nhà trường; quy định cụ thể việc lưu trữ văn bằng chưaphát cho người học.
Điều 20. Ký,đóng dấu văn bằng, chứng chỉ
1. Người có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ quy định tại Điều 15 của Quy chế này phải ký theo mẫu chữ ký đã đăngký với cơ quan có thẩm quyền và ghi đầy đủ họ tên, chức danh trong văn bằng, chứngchỉ.
2. Trường hợp người có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ chưa được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm,công nhận thì cấp phó được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao phụ trách cơquan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ là người ký văn bằng, chứng chỉ. Khiđó, cấp phó ký thay người có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ; chức vụ ghitrên văn bằng, chứng chỉ là chức vụ lãnh đạo chính thức trong cơ quan có thẩmquyền cấp văn bằng, chứng chỉ (phó hiệu trưởng, phó viện trưởng, phó giám đốc).Bản sao quyết định giao phụ trách cơ quan của cấp phó ký văn bằng, chứng chỉ phảiđược lưu trong hồ sơ cấp văn bằng, chứng chỉ.
3. Việc đóng dấu trên chữ ký của ngườicó thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện theo quy định về công tác vănthư hiện hành.
Điều 21. Thẩmquyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
Người có thẩm quyền quyết định chỉnhsửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứngchỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp cơ quan có thẩmquyền cấp văn bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì người có thẩmquyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quanđang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
Điều 22. Các trườnghợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ cóquyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trườnghợp sau:
1. Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
2. Được xác định lại dân tộc, xác địnhlại giới tính;
3. Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộtịch;
4. Được đăng ký khai sinh quá hạn,đăng ký lại việc sinh.
Điều 23. Thủ tụcchỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
1. Hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dungvăn bằng, chứng chỉ:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung vănbằng, chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnhsửa;
c) Trích lục hoặc quyết định thay đổihoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối vớitrường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch,xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợpchỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch,đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căncước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của ngườiđược cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp vớiđề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghịchỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoảnnày là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
2. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đềnghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đkhoản 1 Điều này là bản sao không có chứng thực thì ngườiđề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếpnhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vàobản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Trình tự chỉnh sửa nội dung văn bằng,chứng chỉ được quy định như sau:
a) Người đề nghị chỉnh sửa nội dungvăn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơtheo quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dungvăn bằng, chứng chỉ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng,chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trảlòi bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng,chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếptrong văn bằng, chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấpvăn bằng, chứng chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơquan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứngchỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấpvăn bằng, chứng chỉ.
Điều 24. Nộidung chính của quyết định chỉnh sửa và áp dụng việc chỉnh sửa nội dung văn bằng,chứng chỉ
1. Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứngchỉ gồm các nội dung chính sau:
a) Họ, chữ đệm, tên; ngày tháng nămsinh của người có văn bằng, chứng chỉ (ghi theo văn bằng, chứng chỉ đã cấp);
b) Tên, số hiệu, ngày tháng năm cấp củavăn bằng, chứng chỉ;
c) Nội dung chỉnh sửa;
d) Lý do chỉnh sửa;
đ) Hiệu lực và trách nhiệm thi hành quyếtđịnh.
2. Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng,chứng chỉ được áp dụng đối với cả văn bằng, chứng chỉ được cấp trước ngày Quychế này có hiệu lực thi hành.
Điều 25. Thu hồi,hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ
1. Văn bằng, chứng chỉ bị thu hồi, hủybỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian lận trong tuyểnsinh, học tập, thi cử, bảo vệ đồ án, khóa luận tốt nghiệp, luận văn, luận án hoặcgian lận trong việc làm hồ sơ để được cấp văn bằng, chứng chỉ;
b) Cấp cho người không đủ điều kiện;
c) Do người không có thẩm quyền cấp;
d) Bị tẩy xóa, sửachữa;
đ) Để cho người khác sử dụng;
e) Do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ quy định tại Điều 15 của Quy chế này có trách nhiệm thu hồi, hủy bỏ vănbằng, chứng chỉ.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan có thẩm quyềnthu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ là cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng,chứng chỉ.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyếtđịnh việc thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyềnthu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp khác.
3. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấpvăn bằng, chứng chỉ ra quyết định thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ. Nội dungcủa quyết định nêu rõ lý do thu hồi, hủy bỏ. Quyết định được đăng tải trên cổngthông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ;được gửi đến người bị thu hồi văn bằng, chứng chỉ, cơ quan kiểm tra phát hiệnsai phạm (nếu có), cơ quan người bị thu hồi văn bằng, chứng chỉ đang công tác(nếu có) và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 26. Công bốcông khai thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ trên cổng thông tin điện tử
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng,chứng chỉ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý văn bằng, chứng chỉ đã cấpcho người học để phục vụ cho việc công khai thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ.Thông tin công bố công khai về cấp văn bằng, chứng chỉ gồm các nội dung: tênvăn bằng, chứng chỉ; họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấpvăn bằng, chứng chỉ; số hiệu và số vào sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ; ngàytháng năm cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin công bố công khai về cấp văn bằng,chứng chỉ phải đảm bảo chính xác số với sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ, phải đượccập nhật và lưu trữ thường xuyên trên cổng thông tin điện tử của cơ quan đã cấpvăn bằng, chứng chỉ; bảo đảm dễ quản lý, truy cập, tìm kiếm và phải tuân thủcác quy định của pháp luật. Việc công khai thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉkhông áp dụng đối với cơ sở giáo dục của ngành công an, quân đội và một số trườnghợp khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc công bố công khai thông tin vềcấp, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ trên cổng thông tin điện tửđược thực hiện đối với cả văn bằng, chứng chỉ đã được cấp trước ngày Quy chếnày có hiệu lực thi hành.
Chương IV
BẢN SAO VĂN BẰNG,CHỨNG CHỈ TỪ SỔ GỐC
Điều 27. Cấp bảnsao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1. Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từsổ gốc là việc cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ căn cứ vào sổgốc để cấp bản sao.
2. Trường hợp mẫu bản sao văn bằng,chứng chỉ tại thời điểm cấp bản sao đã thay đổi, cơ quan đang quản lý sổ gốc sửdụng mẫu bản sao văn bằng, chứng chỉ hiện hành để cấp cho người học.
3. Các nội dung ghi trong bản sao vănbằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải chính xác so với sổ gốc.
Điều 28. Giá trịpháp lý của bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1. Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổgốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợppháp luật có quy định khác.
2. Trường hợp có căn cứ về việc bảnsao giả mạo, không hợp pháp, cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao văn bằng, chứngchỉ yêu cầu người có bản sao văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đốichiếu hoặc tiến hành xác minh.
Điều 29. Thẩmquyền và trách nhiệm cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng,chứng chỉ có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao văn bằng,chứng chỉ từ sổ gốc. Việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thựchiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Điều 30. Ngườicó quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Những người sau đây có quyền yêu cầucấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
1. Người được cấp bản chính văn bằng,chứng chỉ.
2. Người đại diện theo pháp luật, ngườiđại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị,em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉtrong trường hợp người đó đã chết.
Điều 31. Thủ tụccấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1. Hồ sơ đề nghị cấp bản sao văn bằng,chứng chỉ từ sổ gốc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng,chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thựcgiấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụngđể người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp bảnsao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều30 của Quy chế này thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền)hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bảnsao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản saocó chứng thực giấy tờ quy định tại điểm a, b, c khoản này kèm theo 01 (một)phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấpbản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
2. Trình tự cấp bản sao văn bằng, chứngchỉ từ sổ gốc được quy định như sau:
a) Người đề nghị cấp bản sao văn bằng,chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quyđịnh tại khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứngchỉ từ sổ gốc;
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầucấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03(ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốcphải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từsổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếpnhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúcyêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dungvăn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơquan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tạiđiểm b khoản này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bảnsao.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp bản saovăn bằng, chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao chongười yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin vềnội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơquan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho ngườiyêu cầu và nêu rõ lý do theo thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 32. Sổ cấpbản sao và quản lý việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1. Sổ cấp bảnsao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền quy địnhtại Điều 29 của Quy chế này lập ra khi thực hiện việc cấp bản sao văn bằng, chứngchỉ từ sổ gốc trong đó ghi đầy đủ những nội dung của bản sao mà cơ quan đó đã cấp.
Sổ cấp bản saovăn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải được ghi chép chính xác, đánh số trang, đóngdấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tạiĐiều 29 của Quy chế này mỗi lần cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc đềuphải ghi vào sổ cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;phải lập số vào sổ cấp bản sao, đảm bảo mỗi số vào sổcấp bản sao được ghi duy nhất trên một bản sao văn bằng, chứng chỉcấp cho người học.
Số vào sổ cấp bảnsao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từnhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệtđược số vào sổ cấp bản sao của từng loại văn bằng, chứng chỉ và năm cấp bản saovăn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
Chương V
KIỂM TRA, THANHTRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 33. Kiểmtra, thanh tra
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dụccác cấp tổ chức kiểm tra, thanh tra việc quản lý văn bằng, chứng chỉ theo phâncấp quản lý nhà nước về giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hànhkiểm tra, thanh tra việc in, quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ củahệ thống giáo dục quốc dân.
3. Sở giáo dục và đào tạo tiến hànhkiểm tra, thanh tra việc in, quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ củahệ thống giáo dục quốc dân đối với cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịutrách nhiệm in phôi, quản lý, cấp phát hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ cótrách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, thanh tra.
Điều 34. Xử lývi phạm
Cơ quan, tổ chức,cá nhân có các hành vi vi phạm quy định tại Quy chế này bịxử lý theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
MẪU SỔ GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌCCƠ SỞ(Kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ QUAN CẤP VĂN BẰNG ——- |
SỔ GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Quyết định công nhận tốt nghiệp số ….. ngày…tháng…. năm…. |
Năm tốt nghiệp: …………………….. |
Học sinh trường: ………………. |
Hình thức học: ………………………….. |
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Xếp loại tốt nghiệp |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc cấp văn bằng |
Ghi chú |
Địa danh, ngày ….. tháng …. năm …………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP VĂN BẰNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌCPHỔ THÔNG(Kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ QUAN CẤP VĂN BẰNG ——- |
SỔ GỐC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔTHÔNG
Quyết định công nhận tốt nghiệp số ….. ngày…tháng…. năm…. |
|
Kỳ thi: ………………………….. |
Khóa thi: ………………………….. |
Năm tốt nghiệp: ……………… |
Học sinh trường: ………………… |
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Điểm thi |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc cấp văn bằng |
Ghi chú |
Địa danh, ngày ….. tháng …. năm …………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP VĂN BẰNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC III
MẪU SỔ GỐC CẤP BẰNG CỬ NHÂN/BẰNG TỐT NGHIỆPCAO ĐẲNG SƯ PHẠM/ BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP SƯ PHẠM(Kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG ——- |
SỔGỐC CẤP BẰNG CỬ NHÂN (BẰNG TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG SƯ PHẠM/ BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤPSƯ PHẠM)
Khóa học: ……………………………………………………………………………….
Hình thức đào tạo: ……………………………………………………………………..
Quyết định công nhận tốt nghiệp số…. ngày …. tháng …. năm …………………
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Ngành đào tạo |
Năm tốt nghiệp |
Xếp loại tốt nghiệp |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc cấp văn bằng |
Người nhận văn bằng ký và ghi rõ họ tên |
Ghi chú |
Địa danh, ngày ….. tháng …. năm …………. THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC IV
MẪU SỔ GỐC CẤP BẰNG THẠC SĨ(Kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG ——- |
SỔ GỐC CẤP BẰNGTHẠC SĨ
Khóa học: ………………………………………………………………….
Hình thức đào tạo:……………………………………………………….
Xem thêm: Thiết Kế Web Trọn Gói Giá Rẻ, Thiết Kế Website Trọn Gói Giá Rẻ
Quyết định công nhận tốt nghiệp,cấp bằng thạc sĩ số …. ngày …. tháng …. năm ………
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Quyết định thành lập hội đồng đánh giá luận văn |
Ngày bảo vệ |
Tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc cấp văn bằng |
Người nhận văn bằng ký và ghi rõ họ tên |
Ghi chú |
Địa danh, ngày ….. tháng …. năm …………. THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC V
MẪU SỔ GỐC CẤP BẰNG TIẾN SĨ(Kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG ——- |
SỔGỐC CẤP BẰNG TIẾN SĨ
Số TT |
Họ và tên người học |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Quốc tịch |
Quyết định thành lập hội đồng đánh giá luận án |
Ngày bảo vệ |
Tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo |
Quyết định cấp bằng tiến sĩ |
Số hiệu văn bằng |
Số vào sổ gốc cấp văn bằng |
Người nhận văn bằng ký và ghi rõ họ tên |
Ghi chú |
Related posts Giải Chi Tiết Đề Thi Thpt Quốc Gia Môn Sinh 2015, Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Đề Thi Thpt Quốc Gia 2015 Để giúp các em học sinh 2K ôn thi tốt môn Sinh học, nguyenminhchau.com xin chia sẻ cho các... Tổng Hợp Đề Thi Thpt Quốc Gia 2019 Và Những Năm Gần Đây, Thi Thpt Quốc Gia 2020 Thi THPT Quốc gia là kỳ thi gộp lại của 2 kỳ thi Tốt nghiệp THPT và Thi Cao... Nguyễn Trường Thpt Nguyễn Trường Tộ, Huế, Trường Thpt Nguyễn Trường Tộ Sơ đồ tổ chức Đoàn Thanh niên Tổ Chuyên môn Tổ Lý-Hóa-Sinh-CN Tổ Văn-Sử-Địa-GDCD Tổ Tiếng Anh-TD-GDQP Tổ Văn... Trường Thpt Fpt Hà Nội – Quy Chế Tuyển Sinh Năm 2021 Trường THPT FPT Hà Nội Có Tốt Không? Học Phí Bao Nhiêu? Là điều rất nhiều phụ huynh đang... Ma Trận Và Cấu Trúc Đề Thi Thpt Quốc Gia 2020 Môn Hóa Tốt Nghiệp Thpt Mới Nhất * Facebook cô Lanh – chuyên luyện thi môn toán: https://www.facebook.com/CoNguyenThiLanh * Sách luyện đề chuẩn kì thi đại học... Tra Cứu Điểm Thi Tuyển Sinh Lớp 10 Thpt, Năm Học 2020, Tra Cứu Điểm Thi Vào Lớp 10 Thpt Giới thiệu Sở Giáo dục và đào tạo Nghệ An Bộ máy Sở Giáo dục và Đào tạo Ban... |